Tất cả sản phẩm

     [masp]ET5660[/masp]


[giaban]2,495,000đ[/giaban]


[tinhtrang]Còn hàng[/tinhtrang]

[chitiet]
Sơn lót chống kiềm ngoại thất cao cấp TOA NanoShield là loại sơn lót chống kiềm đặc biệt, được sản xuất từ nhựa Styrene Acrylic,không chứa chì và thủy ngân trong công thức, với những tính năng: độ bám dính cao, kháng kiềm, kháng nước hiệu quả.
Sơn lót chống kiềm ngoại thât cao cấp TOA NanoShield thích hợp cho việc trang trí ngoại thất trên các bề mặt mới và cũ như bê tông, xi măng, gạch ngói, v.v…; đặc biệt chuyên dùng cho những bề mặt mới nơi dễ bị kiềm hóa, thấm nước.
Màu sắc:Trắng
Thành phần:Chất tạo màng (40%-50%), Bột khoáng (15%-30%), Nước (30%-40%)
Thời gian khô:Khô bề mặt 30 phút, sơn lớp kế tiếp tối thiểu sau 2 giờ.
Độ phủ lý thuyết:10-12 m² / lít / lớp
 Đóng Gói: 5L; 18L
[/chitiet]











     [masp]ET5660[/masp]


[giaban]1,450,000đ[/giaban]


[tinhtrang]Còn hàng[/tinhtrang]

[chitiet]

Sơn nước nội thất TOA 4 Seasons Interior Top Silk 

Sơn nước nội thất TOA 4 Seasons Interior Top Silk được chế tạo từ nhựa nhũ tương, với công nghệ sơn nước cao cấp, chất lượng tốt, độ phủ cao, bề mặt nhẵn mịn, có khả năng chống nấm mốc cao, có màu sắc bền đẹp. Công thức không chứa Chì, Thuỷ ngân, Phoóc-môn, APEO... an toàn cho sức khoẻ và môi trường.

Độ bền cao

Chống nấm mốc

Dễ lau chùi

Công nghệ xanh TOA Eco Care.

Sơn TOA 4 Seasons Interior Top Silk thích hợp cho việc trang trí nội thất trên các bề mặt cũ và mới như bê tông, tường, xi măng, gạch, ngói, v..v…

Thành phần:Chất tạo màng (5% - 15%), Bột khoáng (20% - 40%), Nước (20% - 30%)

Độ phủ lý thuyết: 10 - 12 m²/ lít/ lớp

Khô bề mặt: 30 phút

Đóng gói:18L , 5L, 1L

Thời gian khô: 30 phút

Màu sắc: Nhiều Màu

[/chitiet]













    [masp]ET5660[/masp]


[giaban]2,550,000đ[/giaban]

[giacu]2,700,000đ[/giacu]

[tinhtrang]Còn hàng[/tinhtrang]

[chitiet]
EPIFLOOR là hai gói, sơn epoxy / polyamide có sẵn dung môi . Cho phép chống chịu tốt ma sát, tác động, lực cơ học, tác động của hóa chất và các hóa chất. 
Công dụng: lớp phủ hoàn thiện cho sàn tòa nhà và nhà máy nơi có mức độ hao mòn cao và cần chống chịu hóa chất hoặc điều kiện vệ sinh

Tính chất:
Màu sắc: tùy chọn
Độ bóng: Bóng hoàn toàn
Dung lượng cứng (%):45
Tỷ lệ pha trộn: Base:chất làm cứng = 1.5:1 (theo trọng lượng)
Độ dày lớp đề nghị: 80 micromet (2 lớp).
Độ phủ lý thuyết: 4.5-5m2/kg
Thời gian khô 25oC: Có thể chạm vào sau: 30 phút, Khô cứng: 2h; Khô hoàn toàn: 7 ngày.
Thời hạn pha trộn 20oC: 8h
Giãn cách các lớp phủ 20oC: tối thiểu 10h
Tuổi thọ lưu kho: 6 tháng.
Chất pha loãng đề nghị: thinner 208
Sử dụng sơn phủ epoxy epifloor: 
Xử lý trước: Loại bỏ các chất bẩn như dầu, độ ẩm và bụi, v.v…. 
Điều kiện sử dụng
o Nhiệt độ không khí 5~30 ℃
o Độ ẩm tương đối: Tối đa 85% Phương thức sử dụng : Lăn, Phun, Cọ
Phòng bị:
Sơn nên được sử dụng trên lớp lót epoxy sạch và không bị tác động. 
Bê tông mới phải có tuổi ít nhất là 4 tuần trước khi sơn để giảm nồng độ PH9 và độ ẩm 8%. 
Không thay đổi tỷ lệ pha trộn. 
Sơn đã pha nên để 30 phút trước khi sử dụng. 
Sơn đã pha nên sử dụng trong thời hạn pha trộn. 
Nếu thời gian khô giữa cac lớp vượt quá giãn cách các lớp phủ thì nên chà nhám bề mặt bằng cách phun nhẹ hoặc dùng giấy nhám. 
Nhiệt độ bề mặt lớp nên ở mức trên 5℃.
Đóng gói 20 ㎏

[/chitiet]










    [masp]9300[/masp]


[giaban]Liên hệ[/giaban]

[tinhtrang]Còn hàng[/tinhtrang]

[chitiet]

Mô tả sơn phủ epoxy seamaster 9300
Sơn Seamaster 9300 Epoxy là sơn cao su hai thành phần epoxy hiệu suất cao bằng chất hoạt hóa polyamide. Nó có khả năng bảo vệ tuyệt vời chống lại nước ngọt và nước mặn, chịu mài mòn, chịu hóa chất và khả năng chống dầu thô và dầu nặng.
TÍNH CHẤT SƠN PHỦ EPOXY SEAMASTER 9300

SỬ DỤNG Là lớp sơn hoàn thiện của hệ thống epoxy. Thích hợp cho các bề mặt thép và xi măng nơi mức độ cao của hóa học, dầu và độ bền mài mòn là cần thiết.

TÍNH CHẤT VẬT LÝ

Thành phần: Polyamide, nhựa epoxy, chất vô cơ và hữu cơ pigment và phụ gia

Dung môi: Ketone, este và hydrocacbon thơm

Tỷ lệ pha trộn: 4: 1 (Dựa: Chất làm cứng)

Mật độ: 1,40-1.50 (kg / lít) cho sơn hỗn hợp

Rắn: Khoảng 75% (sơn trộn)

Độ nhớt: 75 10 KU (sơn trộn) (ở 27 0 C)

Độ bao phủ: 5-7 m2 / lít

Màu sắc: Tham khảo thẻ màu

Bóng: bóng

Thời gian sống: Khoảng 8 giờ sau khi trộn (nhiệt độ trong phòng)

Độ dày lớp sơn khô đề nghị: 50-80 micron trên mỗi lớp

Thời gian khô: Chạm vào khô: 2 giờ

Khô cứng: 6 giờ

Thời gian bảo dưỡng: Dịch vụ bình thường: 4 ngày

Dịch vụ mài mòn nặng: 7 ngày

Thời gian sơn lại: 2 giờ

CHUẨN BỊ BỀ MẶT

Bề mặt thép: Bề mặt thép mềm phải khô hoàn toàn và không bị gỉ, xay xát, bẩn, mỡ và các chất gây ô nhiễm khác trước khi sơn.

Để có độ bám dính và độ bền cao nhất của sơn hiệu suất, tất cả các kim loại trần nên được chà nhám đúng cách. Bề mặt sắt nhôm và mạ kẽm:

Xóa tất cả dầu, mỡ bẩn bằng cách sử dụng dung môi hoặc các chất tẩy rửa khác.

Bề mặt bê tông: Hủy bỏ tất cả các lớp phủ và phấn trước đó bằng cách ăn mòn mài mòn.

Nếu phun mài mòn là không có sẵn, etch bề mặt bê tông mới và không tráng với khoảng 5% acid sulfuric dung dịch tiếp theo là rửa sạch kỹ bằng nước sạch.

Cho phép bề mặt khô hoàn toàn trước khi sơn ứng dụng.

PHƯƠNG PHÁP ỨNG DỤNG

Phương pháp thi công: Chải, roller hoặc phun sơn.

Chuẩn bị sản phẩm: Sản phẩm được cung cấp sẵn sàng để sử dụng sau khi trộn với 4 phần 9300 Epoxy Enamel Base với 1 phần của 9300H Epoxy.

Chất làm cứng. Tuy nhiên, nếu cần tỉa thưa, không quá 10%. Chất làm seongaster Epoxy Thinner có thể được thêm vào.

[/chitiet]










   [masp]ET5660[/masp]


[giaban]2,200,000đ[/giaban]

[giacu]2,300,000đ[/giacu]

[tinhtrang]Còn hàng[/tinhtrang]

[chitiet]

1. TỔNG QUAN SẢN PHẨM

SƠN PHỦ EPOXY ET5660 là loại sơn hai thành phần, dựa trên nguồn gốc oxy hóa nhựa epoxy với độ bóng cao. Nó cứng và bám chắc hoàn hảo để chống thấm nước, chống trầy xướt.
a. Hướng dẫn sử dụng: Như là một lớp giữa hay hoàn thiện được sử dụng trên bề mặt bê tông hay bề mặt vữa xi măng, được sử dụng trong những môi trường cần chống bám bụi cao, chống hóa chất, chống mài mòn, chống trượt nhiều cấp độ khác nhau như bãi đậu xe, nhà máy dược, nhà máy sản xuất linh kiện điện tử bệnh viện, phòng chứa hàng, nhà kho, xưởng sản xuất và các khu vực khác.

2. TÍNH NĂNG VẬT LÝ

a. Màu sơn hoàn thiện Bóng, Xanh, Xám. Những màu chuẩn như: Green D40434; dark green G473505; Grey D80680; Light grey Ral 7035; Blue 5447; White 1000; Red; Black 1999; Yellow: 3000;...khác sẳn sàng cung cấp khi có nhu cầu.

b. Thời gian khô

c. Thành phần chất rắn xấp xỉ 50 %

d. Độ phủ lý thuyết 10 m²/ L với độ dày khi khô là 50 µm trên mặt bề mặt láng.

e.Tỷ trọng 1.2 - 1.3 kg/L tùy theo màu sắc

3. PHƯƠNG PHÁP THI CÔNG sơn phủ epoxy et5660

a. Chuẩn bị bề mặt Loại bỏ tất cả dầu và chất dịch trên bề mặt cần sơn Bê tông: Không sơn nền bê tông chưa qua khỏi 28 ngày tại 20 ºC/ 68 ºF và dưới 80% R.H, thành phần độ ẩm của bê tông phải thấp hơn 6 %.

b. Lớp sơn trước Epoxy F.C PRIMER EP118 hay theo hướng dẫn kĩ thuật

c. Điều kiện thi công Không thi công khi nhiệt độ thấp hơn 4 ºC/ 39 ºF Không thi công khi độ ẩm khoảng trên 85 %. Và nhiệt độ bề mặt phải trên 3 ºC để tránh sơn bị cô đặt.

d. Tỷ lệ pha trộn: PTA: PTB = 2 : 1 ( theo thể tích) Chỉ pha lượng vừa đủ để thi công và chú ý thời gian đóng rắn của sơn.

e. Dung môi pha loãng THINNER 024 ( tỷ lệ pha trộn: cao nhất 10 % theo thể tích) Không được làm loãng các thành phần riêng lẽ, chỉ pha khi đã khoáy.

f. Phương pháp thi công Chổi, cây lăn, Súng phun ( không khí/chân không)

g. Độ dày màn sơn Lớp sơn theo khuyến cáo là 50µm khi khô Khuyến cáo thi công 2 lớp.

j. Thời gian bảo quản 12 tháng ( bảo quản nơi mát, khô, thông gió)

k.Qui cách đóng gói 16 L ( PTA : PTB = 10.7 L : 5.3 L )

[/chitiet]









    [masp]UNPXLN[/masp]


[giaban]2,300,000đ[/giaban]

[giacu]2,400,000đ[/giacu]

[tinhtrang]Còn hàng[/tinhtrang]

[chitiet]

1. TỔNG QUAN SẢN PHẨM

UNIPOXY LINING sơn epoxy tự san phẳng là loại sơn hai thành phần. Là gốc nhựa epoxy kết hợp với acid amine( chất phụ gia đóng rắn ), khã năng tự làm phẳng, không sử dụng dung môi, thân thiện với môi trường.

Sơn Unipoxy Lining không để lại bọt trong quá trình tự làm phẳng. Ngoài ra, có tính chất bền chắc, dẻo dai, tính kháng dung môi cao, hạn chế trầy sước và chịu .va đập cao. Hướng dẫn sử dụng Sơn phủ trên bề mặt bê tông, nơi có môi trường hóa chất hay nơi chịu tải trọng lớn.

Không dung môi và mùi nhẹ, chống hóa chất cao, chống mài mòn cực tốt, có khả năng làm lớp giữa cho hệ thống sơn chống tĩnh điện.Sử dụng rất tốt trong môi trường như: Phòng thí nghiệm, dự án năng lượng hạt nhân, bệnh viện, sản xuất linh kiện điện tử, phòng hóa chất, nhà máy dược, bãi đậu xe và ram dốc.

2. TÍNH NĂNG VẬT LÝ

a. Màu sơn hoàn thiện Bóng, Xanh, Xám. Những màu chuẩn như: Green D40434; dark green G473505; Grey D80680; Light grey Ral 7035; Blue 5447; White 1000; Red; Black 1999; Yellow: 3000;...khác sẳn sàng cung cấp khi có nhu cầu.

c. Thành phần chất rắn xấp xỉ 96%

d. Độ phủ lý thuyết 1.04 L / m² với độ dày khi khô là 1000 µm trên mặt bề mặt láng. 2.08 L / m² với độ dày khi khô là 2000 µm trên mặt bề mặt láng. 3.12 L / m² với độ dày khi khô là 3000 µm trên mặt bề mặt láng. 

e.Tỷ trọng 1.4 - 1.5 kg/L tùy theo màu sắc

3. PHƯƠNG PHÁP THI CÔNG sơn epoxy tự san phẳng unipoxy lining

a. Chuẩn bị bề mặt Loại bỏ tất cả dầu và chất dịch trên bề mặt cần sơn với dung dịch tẩy rửa 003 hay chất hóa học. Bê tông: Không sơn nền bê tông chưa qua khỏi 28 ngày tại 20 ºC/68 ºF và dưới 80% R.H, thành phần độ ẩm của bê tông phải thấp hơn 6 %.

b. Lớp sơn trước Epoxy F.C PRIMER EP118 hay theo hướng dẫn kĩ thuật Để tránh phồng rợp trên bề mặt rỗ li ti, thi công trước lớp 500µm để tạo mặt phẳng.

c. Điều kiện thi công Nhiệt độ trong suốt quá trình thi công, bảo dưỡng thích hợp là 10 ºC ~ 28 ºC / 50 ºF ~ 82 ºF. Không thi công khi độ ẩm khoảng trên 85 %. Và nhiệt độ bề mặt phải trên 3 ºC để tránh sơn bị cô đặt.

d. Tỷ lệ pha trộn: PTA: PTB = 12 : 4 ( theo thể tích) PTA: PTB = 5.4 : 1 ( theo khối lượng ) Chỉ pha lượng vừa đủ để thi công và chú ý thời gian đóng rắn của sơn. Khuấy đều hai thành phần A và B riêng lẻ, sau đó trộn lẫn vào nhau và khuấy ở tốc độ cao trong vòng 2~3 phút. Sau đó cho vào thùng chứa và khuấy tiếp 2~3 phút.

e. Thời gian đóng rắn sau khi pha 30 ºC 25 phút Thời gian chuyển tiếp giữa 2 lớp sơn

f. Phương pháp thi công Sử dụng bàn cào hay miếng nhựa plastic vét mỏng để thi công

g. Độ dày màn sơn Lớp sơn theo khuyến cáo là 1000µm ~ 3000µm khi khô

h. Thời gian bảo quản 12 tháng ( bảo quản nơi mát, khô, thông gió)

j.Qui cách đóng gói 16 L ( PTA : PTB = 12 L : 4 L )

[/chitiet]




        [masp]EL601[/masp]


[giaban]Liên hệ[/giaban]

[giacu]400,000đ[/giacu]

[tinhtrang]Còn hàng[/tinhtrang]

[chitiet]

Thương hiệu: Sprayon
Xuất xứ: Mỹ
Trọng lượng mỗi bình: 432g
Điện áp cách điện: 2600 volts
Nhiệt độ cách điện: 155 độ C /310 độ F
Quy cách đóng gói: 12 bình/thùng
Sơn cách điện đỏ EL601 được sử dụng cách điện cho hệ thống điện dân dụng, điện hạ thế và cao thế,..
Sơn Sprayon EL601 dạng chai xịt màu đỏ, được sơn phủ lên bề mặt được cách điện, như: các cuộn dây, bẳng điều khiển hệ thống điện, tủ điện, các loại động cơ, máy móc, thiết bị điện khác,..
Đầu tiên xịt phủ lên bề mặt cần cách điện 1 lớp mỏng, đợi 2 đến 5 phút lớp sơn sẽ khô, sau đó sơn phủ tiếp lên lớp thứ 2 sẽ tạo nên bề mặt cách điện an toàn nhất.
Sử dụng sơn cách điện sprayon ngoài việc tạo được sự cách điện tốt nhất, Sơn sprayon còn có khả năng chống ăn mòn trở lại nhờ có chất " protectant ". Protectant tạo nên một lớp bảo về trê bề mặt lớp sơn, chống oxy hóa, chống ăn mòn khi sử dụng ở môi trường ẩm ướt,..
#soncachdien
#Sprayon
#sonmencachdienSprayon
#EL600
#EL601
#EL609

[/chitiet]















       [masp]3M1601[/masp]


[giaban]Liên hệ[/giaban]


[tinhtrang]Còn hàng[/tinhtrang]

[chitiet]

Chai xịt cách điện 3M 1602 Electrical Insulating Sealer Red là một giải pháp cách điện cực tốt, sau khi xịt sẽ tạo nên một lớp màng (sealer) bền bỉ giúp cách ly thiết bị điện với môi trường.

Giúp bảo vệ bề mặt thiết bị điện chống lại thời tiết, độ ẩm, ăn mòn, dầu, chất kiềm và axit,…

Chất xịt cách điện mau khô, bền bỉ và an toàn

Thao tác dể dàng, chỉ cần lắc đều và xịt

Thường được dùng xịt tại các đầu nối cáp, các mục đích cách điện các thiết bị, bảo vệ trục và vỏ mô tơ hay khung thép bảo vệ bên ngoài các thiết bị điện

Trọng lượng: 340g

Màu: đỏ 1602/ 1601

Cách sử dụng – Lắc đều trước khi xịt.

Bấm xịt dứt khoát, đè mạnh ngón tay vào van xịt (Đừng ép vào phía trước van để tránh nhiễu giọt)

– Giữ khoảng cách tối thiểu 25 cm từ vòi xịt đến bề mặt xịt.

Để tránh nghẹt vòi, ngay sau khi xong việc, để ngược bình xịt và xịt nhanh một lần.

– Không được để bình xịt ở chỗ quá nóng hoặc quá lạnh.

[/chitiet]













      [masp]AKBT[/masp]


[giaban]Liên hệ[/giaban]


[tinhtrang]Còn hàng[/tinhtrang]

[chitiet]

Dùng để bảo vệ trang trí trên các bề mặt gỗ, sắt thép.
Sử dụng ngoài trời lẫn trong nhà.

- Màng sơn bám rất tốt, cứng và dẻo.

- Độ bóng, độ che phủ cao.

- Chịu được thời tiết.

- Dễ sử dụng.

Quy cách:

16kg 3kg 2.8kg 0.8kg 0.4kg 0.2kg

Xử lý bề mặt: làm sạch và khô bề mặt, không để dính dầu mỡ, nước, bụi, các màng sơn cũ và các chất bẩn khác.

Chuẩn bị sơn Alkyd:

  • Khấy đều sơn trước khi sử dụng.
  • Tránh dùng dư chất pha loãng

Phương pháp sơn

  • Dụng cụ: Súng phun, cọ quét, con lăn.
  • Chất pha loãng: Xylene, Toluene.

Tỉ lệ pha loãng 

  • Súng phun: 10% - 20% chất pha loãng.
  •  Cọ quét, con lăn: có thể pha loãng cho thích hợp, nhưng lượng chất pha loãng không quá 10% theo lượng dầu bóng.

Mã màu như sau:

Yamaha Đậm 736, Yamaha 715, Yamaha Lợt 714, Hoà Bình 713, Hoà Bình Lợt 712, Vert Đậm 624D, Vert Nikko 675N, Vert 618, Vert Lợt 615, Lá Mạ 653, Vàng Lợt 513, Vàng Chanh 562, Kem 512, Kem Lợt 511, Vàng Kem 151, Xám Đậm 123, Xám 122, Xám Lợt 121, Trắng Xám 160, Xám Xanh 172, Ngói 452, Hồng Đất 144, Hồng Phấn 133, Hồng 132, Xanh Ngọc Đậm 674, Cẩm Thạch Lợt 623, Xanh Ngọc 612D, Cẩm Thạch 612, Nâu 836, Nâu Đỏ 835, Đỏ Nâu 376, Đỏ 344, Xanh Rêu 657, Vàng Đồng Đậm 538, Vàng Đồng 537, Xám Vàng 522, Rêu Lợt 625, Xanh Lơ 711, Trắng Xanh 170, Cam 404, Vàng Cam 544, Vàng 542, Dương 705, Tím Môn 973, Nhũ Bạc 120A, Gạch 454, Cà Phê Sữa 536, Kem Đậm 152, Sơn Chống Rỉ Bóng – Mờ - Xám.

[/chitiet]











      [masp]ADO30[/masp]


[giaban]Liên hệ[/giaban]


[tinhtrang]Còn hàng[/tinhtrang]

[chitiet]
  • Sơn Epoxy ( EP3...) được sản xuất trên cơ sở nhựa Epoxy, bột màu, dung môi hữu cơ, các phụ gia và chất đóng rắn.
  • Màng sơn có độ bám dính cao trên bề mặt lớp sơn Epoxy chống gỉ, màng sơn cứng, bóng, chịu mài mòn và bền trong môi trường xâm thực mạnh ( nước biển, hóa chất)
  • Được dùng để sơn phủ bảo vệ, trang trí cho các tàu thuyền và các kết cấu sắt thép.

Các mã màu sản phẩm:

  • Sơn phủ epoxy màu xanh ngọc EP3256
  • Sơn phủ epoxy màu xanh cẩm thạch EP3262
  • Sơn phủ epoxy màu xanh lá EP3275
  • Sơn phủ epoxy màu xanh dương EP3352
  • Sơn phủ epoxy màu đen EP3450
  • Sơn phủ epoxy màu đỏ nâu EP3550
  • Sơn phủ epoxy màu đỏ EP3551
  • Sơn phủ epoxy màu hồng đơn EP3555
  • Sơn phủ epoxy màu hồng đơn EP3574
  • Sơn phủ epoxy màu vàng cam EP3653
  • Sơn phủ epoxy màu vàng EP3655
  • Sơn phủ epoxy màu vàng kem EP3669
  • Sơn phủ epoxy màu xám đậm EP3750
  • Sơn phủ epoxy màu xám sáng EP3752
  • Sơn phủ epoxy màu xám EP3761
  • Sơn phủ epoxy màu xám EP3763
  • Sơn phủ epoxy màu trắng EP3790
  • Sơn phủ epoxy nhũ bạc EP3950
[/chitiet]







      [masp]ADO30[/masp]


[giaban]Liên hệ[/giaban]


[tinhtrang]Còn hàng[/tinhtrang]

[chitiet]

Sơn nhũ chịu nhiệt (300°C) ( HN 300 )

Màng sơn có độ bám dính và khả năng chịu nhiệt rất tốt, do đó được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp và dân dụng để sơn bảo vệ các thiết bị thường xuyên tiếp xúc với nhiệt độ 300oC

Dùng làm lớp phủ bảo vệ cho các thiết bị làm việc trong môi trường nhiệt độ cao (≤300oC) như: ống khói, bồn dầu, đường ống…

Được dùng phủ lên lớp Zinc Silicate hoặc phủ trực tiếp lên bề mặt thép..

Sơn nhũ chịu nhiệt (600°C) ( HN 600 )

Màng sơn có độ bám dính và khả năng chịu nhiệt rất tốt, do đó được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp và dân dụng để sơn bảo vệ các thiết bị thường xuyên tiếp xúc với nhiệt độ 600oC.

Dùng làm lớp phủ bảo vệ cho các thiết bị làm việc trong môi trường nhiệt độ cao (≤600oC) như: ống khói, bồn dầu, đường ống, …

Được dùng phủ lên lớp Zinc Silicate (HS-700) hoặc phủ trực tiếp lên bề mặt thép. Nếu dùng kết hợp với lớp lót HS-700 thì sẽ tạo ra hệ sơn có khả năng bền nhiệt cao lên đến 540oC..

[/chitiet]






      [masp]ADO30[/masp]


[giaban]Liên hệ[/giaban]


[tinhtrang]Còn hàng[/tinhtrang]

[chitiet]

Sơn công nghiệp hai thành phần Interthane 990 là loại sơn phủ Acrylic Polyurethane 2 thành phần.

Sơn International 990 chỉ khô và đóng rắn khi hai có thành phần của sơn phản ứng với nhau. Vì vậy khi pha trộn phải đảm bảo khuấy kỹ và pha trộn đúng tỉ lệ. Dòng sơn này rất bền, có khả năng chống ăn mòn cao: khi hai thành phần của sơn phản ứng hóa học với nhau sẽ tạo ra mạng lưới không gian 3 chiều hình thành màng sơn vô cùng bền vững, màng sơn có khả năng chịu hóa chất tốt, chịu dung môi tốt, khả năng bám dính tốt, lực cố kết nội tại cao.

Chính vì vậy sơn Interthane 990 được sử dụng rộng rãi trong nhiều môi trường như: các kết cấu ngoài khơi, các nhà máy khí hóa chất, cầu, các nhà máy giấy, các nhà máy điện.

Nhà máy hóa lọc dầu Nghi Sơn Thanh Hóa đã sử dụng rất nhiều dòng sản phẩm Interthane 990 này để chống ăn mòn cho kết cấu thép đường ống.

Pha trộn: Vật liệu trộn được đựng trong hai thùng. Luôn phải trộn sơn theo tỉ lệ tương ứng. Sơn sau khi trộn phải được sử dụng trong khoảng thời gian sống chỉ định.

Khuấy đều Interthane 990 (phần A) bằng máy khuấy hoặc dụng cụ khác.

Cho toàn bộ chất đóng rắn Interthane 990 (phần B) vào phần sơn nền (Phần A) và trộn kỹ bằng máy khuấy.

Tỉ lệ pha trộn: 6 phần : 1 phần theo dung tích

Màu sơn: Các mã màu phổ biến:

Grey/Black: B000; Y999, L274, F684, K766

Blue/Green/White: L547; C935; D979; B915

Yellow/Red: C287; B134; B168; B299

MTO Special, Orange: D260; A909

Thời gian sống sau khi đã pha trộn:  12 giờ/5độC – 4giờ/ 15độC – 2giờ/25độC- 45phút/40độC

Dung môi pha loãng: International GTA713 . Rửa sạch thiết bị ngay sau khi dùng bằng International GTA713

Hạn sử dụng: 12 tháng tối thiểu với nhiệt độ 25 độ C (77 độ F). Tuỳ thuộc sau khi kiểm tra lại. Bảo quản trong điều kiện khô mát, tránh nguồn nhiệt nóng và nguồn lửa.

[/chitiet]







     [masp]ADO30[/masp]


[giaban]Liên hệ[/giaban]


[tinhtrang]Còn hàng[/tinhtrang]

[chitiet]

Là loại sơn phủ có độ rắn cao, có độ bóng cao, hấp dẫn, dễ dàng thi công bằng cách phun không khí hoặc phun thông thường để mang lại bề mặt nhẵn mịn, dễ lau chùi. Được khuyến nghị sử dụng làm lớp phủ hoàn thiện cho bề mặt bên ngoài của bể chứa, thiết bị, đường ống, kết cấu thép và bề mặt bê tông, nơi yêu cầu khả năng chống hóa chất, độ dẻo dai và khả năng chịu thời tiết. Một lớp phủ tuyệt vời để sử dụng trong xử lý hóa chất, bột giấy và giấy, hóa dầu, cầu, ngoài khơi, xe lửa, hàng hải nặng, cơ sở và các cơ sở xử lý chất thải nơi mong muốn có một lớp phủ có độ bền cao và hấp dẫn. Không được khuyến khích cho dịch vụ ngâm nước.

Đặc trưng:

  • Khả năng chịu thời tiết tuyệt vời
  • Tính linh hoạt tuyệt vời
  • Chống mài mòn tuyệt vời
  • Có sẵn trong Hệ thống pha màu nhanh của Carboline
  • Đáp ứng hầu hết các yêu cầu VOC
  • Khả năng sơn lại vô thời hạn
[/chitiet]




   [masp]926[/masp]


[giaban]2,420,000[/giaban]

[giacu]2,500,000đ[/giacu]

[tinhtrang]Còn hàng[/tinhtrang]

[chitiet]

Sơn Epoxy JONA EPO

THÔNG SỐ KỸ THUẬT :

Màu sắc:

Theo bảng màu

Hàm lượng rắn:

Tối thiểu 50%

Tỷ trọng :

1.30 ± 0.10 g/ml

Độ phủ lý thuyết:

7 – 9 m2/kg/lớp 40µm

Tỉ lệ phối trộn (A/B theo khối lượng):

4 / 1

Độ dày màng sơn ướt:

90 µm

Độ dày màng sơn khô:

40 µm

Thời gian khô (23oC):

4 giờ khô mặt, khô cứng sau 16 giờ

Thời gian phủ lớp kế tiếp (23oC):

Tối thiểu sau 16 giờ.

Thời gian sống (sau phối trộn) :

7 giờ

Chất pha loãng/ làm sạch:

JOTHINNER® – 300

CHUẨN BỊ BỀ MẶT :

Bề mặt cần sơn phải sạch, khô ráo, không dính dầu mỡ, các tạp chất khác và không bị phấn hóa.

DỤNG CỤ THI CÔNG :

Thiết bị phun chân không có kích thước đầu phun D=0.43 ÷ 0.65mm, áp suất tại đầu súng phun 15 MPa (150kp/cm2) và góc phun từ 40ođến 650.

Súng phun thông thường.

Có thể sử dụng cọ cho những khu vực nhỏ nhưng phải đảm bảo đạt độ dày quy định.

Rửa sạch dụng cụ sau khi thi công

[/chitiet]







  [masp]JONAEPO[/masp]


[giaban]Liên hệ[/giaban]

[tinhtrang]Còn hàng[/tinhtrang]

[chitiet]

Sơn Epoxy JONA EPO

THÔNG SỐ KỸ THUẬT :

Màu sắc:

Theo bảng màu

Hàm lượng rắn:

Tối thiểu 50%

Tỷ trọng :

1.30 ± 0.10 g/ml

Độ phủ lý thuyết:

7 – 9 m2/kg/lớp 40µm

Tỉ lệ phối trộn (A/B theo khối lượng):

4 / 1

Độ dày màng sơn ướt:

90 µm

Độ dày màng sơn khô:

40 µm

Thời gian khô (23oC):

4 giờ khô mặt, khô cứng sau 16 giờ

Thời gian phủ lớp kế tiếp (23oC):

Tối thiểu sau 16 giờ.

Thời gian sống (sau phối trộn) :

7 giờ

Chất pha loãng/ làm sạch:

JOTHINNER® – 300

CHUẨN BỊ BỀ MẶT :

Bề mặt cần sơn phải sạch, khô ráo, không dính dầu mỡ, các tạp chất khác và không bị phấn hóa.

DỤNG CỤ THI CÔNG :

Thiết bị phun chân không có kích thước đầu phun D=0.43 ÷ 0.65mm, áp suất tại đầu súng phun 15 MPa (150kp/cm2) và góc phun từ 40ođến 650.

Súng phun thông thường.

Có thể sử dụng cọ cho những khu vực nhỏ nhưng phải đảm bảo đạt độ dày quy định.

Rửa sạch dụng cụ sau khi thi công

[/chitiet]






     [masp]52140[/masp]


[giaban]Liên hệ[/giaban]


[tinhtrang]Còn hàng[/tinhtrang]

[chitiet]

Hempalin Enamel 52140 là sơn phủ ngoài bóng, đa dụng, tạo thành lớp phủ alkyd chống lại các tác động của thời tiết. Sản phẩm linh hoạt, chịu được nước mặn, dầu khoáng và các hydrocacbon khác.

Sơn phủ ngoài bóng, đa dụng Dùng cho môi trường có tính ăn mòn nhẹ đến trung bình Dùng cho ngoại thất và nội thất

Hempalin Enamel 52140 được khuyên dùng làm sơn hoàn thiện cho các hệ thống sơn alkyd trên thép và gỗ ngoại thất và nội thất, trong môi trường có tính ăn mòn từ nhẹ đến trung bình, VD: khoang động cơ bao gồm cả mái bồn, động cơ chính và máy móc phụ trợ.

[/chitiet]










    [masp]ADO30[/masp]


[giaban]Liên hệ[/giaban]


[tinhtrang]Còn hàng[/tinhtrang]

[chitiet]

SƠN EPOXY APT TỰ CÂN BẰNG KERASEAL ADO30 là hệ thống phủ epoxy tự cân bằng. Được thiết kế cho bề mặt bê tông cũ hoặc mới, chịu tải trọng nhẹ đến trung bình.

Ứng dụngTính năngĐóng gói

– Nhà máy sản xuất thực phẩm và nước giải khát.– Nhà máy sản xuất dược phẩm và thiết bị y tế.– Dây truyền lắp ráp và xưởng sửa chữa.

– Nhà máy sản xuất linh kiện điện tử.

– Ngành may mặc và dệt nhuộm.

– Bệnh viện và các khu vô trùng.

– Các sàn siêu phẳng.

– Chịu lực, chống mài mòn cao.– Kháng hóa chất phổ thông.– Bề mặt hoàn thiện bóng, mịn.

– Vệ sinh và dễ dàng làm sạch.

– Nhiều mầu lựa chọn.

 

 

 

KERASEAL ADO30 được cung cấp theo tiêu chuẩn 23kg /1 bộ
[/chitiet]


   [masp]SUMOAC[/masp]


[giaban]Liên hệ[/giaban]


[tinhtrang]Còn hàng[/tinhtrang]

[chitiet]

* Thông số kỹ thuật: Là sơn 1 thành phần gốc Akyd.

  • Màu sắc: White, các màu và dầu bóng .
  • Chất pha loãng: Xăng pha sơn Alkyd
  • Tỷ lệ pha loãng: Sơn được pha sẵn tiện dụng, nếu đặc có thể pha loãng thêm nhưng không quá 10% theo lượng sơn.
  • Tiêu hao: Lý thuyết: 13.5-16.00 m2/ kg/lít (16.0m2/lít/lớp)
  • Tỷ lệ tiêu hao có thể thay đổi phụ thuộc điều kiện bề mặt, môi trường, phương pháp sơn…
  • Thời gian khô: Nhiệt độ: 30 độ C
  • – Khô sờ được: 3 giờ
  • – Khô cứng: 24 giờ
  • Thời gian sơn lớp kế tiếp: Tối thiểu: 10 giờ
  • Độ dày tiêu chuẩn màng sơn khô:
  • – Bề mặt sắt thép (2 lớp): 30µ
  • – Bề mặt gỗ (2 lớp): 30 µ Trung bình: 30 µ

Các mã màu phổ biến: Dusky Blue AC-510, Light Grey AC-130, Serenade AC-512, Silver Grey AC-180, Vapour Blue AC-514, Milk Coffee AC-370, Light Creeper AC-461, Cacao AC-374, Creeper AC-460, Chocolate AC-375, Antique AC-462, Brown AC-210, Primo Yellow AC-300, Egg Milk AC-340, Magnolia AC-350, Willow Green AC-451, Milky Yellow AC-321, Ivory AC-353, Classic Silk AC-354, Leaf Buff AC-430, Cream AC-330, Sheep Skin AC-352, Golden Sand AC-360, Green Fied AC-435, Salmon AC-233, Homeland AC-221, Bronze AC-372, Jade AC-440, Pumpkin AC-224, Deep Buff AC-222, Bronze Brown AC-373, Meta Green AC-454, Oxide Red AC-220, Burnt Brown AC-225, Deep Green AC-400, Canadian Green AC-455, Sky Blue AC-520, Prussian Blue AC-560, Miami AC-452, Lemon Yellow AC-320, Aquarine AC-450, Marine Blue AC-530, Vivit AC-453, Signal Yellow AC-310, Apple Green AC-470, Signal Blue AC-540, Purple rose AC-573, Medium Yellow AC-311, Light Green AC-420, Ultra Marine AC-544, Somsri AC-571, Dowell Orange AC-260, Riverside AC-471, Meta Blue AC-545, Periwinkle AC-532, Orange AC-240, Green AC-410, Dark Blue AC-550, Violet AC-570, Signal Red AC-250, AC-100, Lót AC-030, AC-011

Bảo quản và lưu trữ:

  • Không cậy nắp khi chưa sử dụng, đặt thùng sơn ở vị trí đứng thẳng
  • Dùng ngay sau khi đậy nắp
  • Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát tránh tia lửa và nguồn nhiệt
[/chitiet]





  [masp]K-207[/masp]


[giaban]670,000đ[/giaban]

[giacu]720,000đ[/giacu]

[tinhtrang]Còn hàng[/tinhtrang]

[mota]
Sơn hệ nước trên cơ sở chất tạo màng Styrene Acrylic chịu thay đổi thời tiết rất tốt, được dùng làm sơn lót kháng kiềm ngoại thất trước khi sơn phủ trang trí, đã được nhiệt đới hóa hoàn toàn, phù hợp với khí hậu ẩm ướt, vùng nhiệt đới gió mùa, vùng biển
[/mota]
[chitiet]
Đặc tính vượt trội:
  • Kháng kiềm cho vữa xi măng, phù hợp với khí hậu ẩm ướt, vùng nhiệt đới gió mùa, vùng biển, v.v...
  • Có tác dụng làm tăng độ bền liên kết, chống bong rộp giữa các loại sơn phủ trang trí KOVA với bề mặt vật liệu.
  • Khô nhanh, dễ thi công, giúp tăng độ bền lớp sơn phủ.
  • Không cháy, không độc hại, không chứa chì, thủy ngân và các hóa chất độc hại khác, an toàn với người thi công và sử dụng.

Đóng gói: Thùng 5kg; Thùng 25kg

Bề mặt áp dụng: Các bề mặt tường bê tông, vữa, xi măng, thạch cao.

Độ dày : 35 - 40µm (cho một lớp) ở điều kiện thi công bình thường

Định mức lý thuyết: 6.0 - 7.0m2/kg (cho 1 lớp trên bề mặt đã xả phẳng bột trét, ở điều kiện thi công bình thường). Tùy thuộc yêu cầu thi công, bề mặt và kỹ thuật thi công.

[/chitiet]




  [masp]USMF[/masp]


[giaban]1,330,000đ[/giaban]



[tinhtrang]Còn hàng[/tinhtrang]

[chitiet]

Sản phẩm US CRETE MF là hệ thống sơn polyurathane ( PU) tự phẳng gồm 3 thành phần nhằm tạo lớp phủ, không mối nối, không chứa dung môi. Hệ thống có bề mặt hoàn thiện láng phẳng mờ, có khả năng kháng hóa chất, chịu mài mòn và va đập rất cao. Ngoài ra còn thích hợp để phủ thay thế cho lớp nền PU cũ hoặc đã bị mòn. 

KHUYẾN CÁO SỬ DỤNG: Sàn nhà sạch sẽcho nhà bếp, nhà máy xử lý và đóng gói thực phẩm tươi sống, và nhà máy nước giải khát. Sàn nhà chịu hóa chất để xử lý hóa chất, khu vực ô nhiễm và các buồng giặt giũ. Sàn nhà chịu nhiệt dùng đểtủ cấp đông, tủ lạnh và các khu vực lắp đặt lò nướng. Sàn có độ bền cơ học dùng cho khu vực chất hàng hóa lên xe và nhà kho.

LỢI ÍCH:

  • Khả năng chịu hóa chất tuyệt vời. 
  • Chống sự phát triển của vi khuẩn, nấm, mốc. 
  • Vệ sinh dễ dàng và duy trì bề mặt trơn nhẵn. 
  • Khả năng chống mòn, chịu mài mòn và chịu va đập tối đa.
  • Thân thiện với người sử dụng, không mùi trong quá trình thi công.
  • Là một trong những sản phẩm polimer được cải biến “ngược thời gian” nhanh nhất làm giảm chi phí giá thành. 
  • Khả năng chịu nhiệt cao lên đến80°C ở độ dày 6mm.
  • Bề mặt hoàn thiện liền mạch, không mối nốiđể đảm bảo vệ sinh tối đa.
  • Đáp ứng tiêu chuẩn JISZ 2801:2000, 5.2 của Nhật Bản.

MÀU SẮC: Màu US Crete tiêu chuẩn. Hệ thống sàn US Crete được công thức hóa theo chức năng để có khả năng chống chịu được những hư hại nghiêm trọng do hóa chất, cơ học và nhiệt. Do ánh sáng của màu vàng bề mặt trực tiếp tiếp xúc với tia UV có thể làm thay đổi màu nhưng không làm mất đi tính năng của sản phẩm, và đặc biệt chỉ xảy ra đối với các sản phẩm có gam màu nhạt (ví dụ màu xám nhạt). 

KHẢ NĂNG KHÁNG HÓA CHẤT: US CRETE MF có khả năng kháng chịu các loại hóa chất sau đổ tràn như: 

  • Axit loãng và đậm đặc: hydrochloric, nitric, phosphoric và sulphuric. 
  • Dung dịch kiềm loãng và đậm đặc, bao gồm sodium hydroxide nồng độ 50%. 
  • Hầu hết các loại axit hữu cơ loãng và đậm đặc. 
  • Mỡ động vật, dầu và đường. 
  • Dầu khoáng, dầu hỏa, xăng và dầu phanh. 
  • Hầu hết các dung môi hữu cơ. 
  • Khả năng chống chịu được duy trì đảm bảo trong nhiều trường hợp có nhiệt độ lên đến 80ºC mà nhiệt độ này cần phải coi là nhiệt độ làm việc tối đa. 

*** Chi tiết xin vui lòng liên hệ qua số hotline hoặc để lại thông tin liên hệ.

[/chitiet]







Ant Green
ĐĂNG NHẬP
Nhận nhiều ưu đãi hơn